26/11/2015 - 12:05
Năm 2014, nhờ có điều kiện thuận lợi kép từ bên ngoài cùng với sự quyết tâm của cán bộ và công nhân viên trong công ty, công tác sản xuất kinh doanh có nhiều khởi sắc. Tổng sản lượng tiêu thụ đạt 1.753.800 tấn, tăng 5,5% so với năm 2013. Trong đó, sản lượng tiêu thụ xi măng đạt 1.672.600 tấn, tăng 34,9% so với năm 2013 và đạt 121,2% kế hoạch Ngân sách đặt ra.
Trong 7 tháng đầu năm 2015, tuy chịu nhiều áp lực cạnh tranh từ các thương hiệu xi măng khác nhưng xi măng Vicem vẫn khẳng định chỗ đứng trên thị trường. Biểu hiện: Sản lượng tiêu thụ xi măng bao dân dụng 7 tháng đầu năm đạt 693.700 tấn, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2014. Sản lượng tiêu thụ trên các thị trường Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Trị Thiên và thị trường xuất khẩu đều tăng so với cùng kỳ 2014.
Trên đà phát triển của năm 2014 và 7 tháng đầu năm 2015, Công ty CP Vicem Hoàng Mai vẫn không ngừng phấn đấu trong những tháng còn lại để đạt mục tiêu sản lượng 1.900.000 tấn và lợi nhuận 90,5 tỷ đồng trong cả năm.
Bên cạnh việc cố gắng hoàn thành mục tiêu sản xuất tiêu thụ của dây chuyền 1, trong thời gian sắp tới, Vicem Hoàng Mai cũng tích cực chuẩn bị triển khai xây dựng dự án dây chuyền 2 với Tổng công suất 4 triệu tấn/năm, trong đó giai đoạn 1 có công suất 6.000 tấn clinker/ngày, tương đương gần 2 triệu tấn xi măng/năm.
Dự báo khả năng tiêu thụ xi măng Vicem Hoàng Mai đến năm 2020:
TT |
Địa bàn/Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng XM tiêu thụ |
1.840.000 |
2.074.000 |
2.342.000 |
2.617.000 |
2.943.000 |
3.350.000 |
|
XM bao |
1.227.000 |
1.404.000 |
1.585.000 |
1.825.000 |
2.037.000 |
2.342.000 |
|
XM bao GTNT |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
XM rời |
563.000 |
670.000 |
757.000 |
792.000 |
906.000 |
1.008.000 |
|
1 |
Thanh Hóa |
200.000 |
240.000 |
288.000 |
345.000 |
414.000 |
496.000 |
XM bao |
35.000 |
50.000 |
80.000 |
150.000 |
180.000 |
250.000 |
|
XM rời |
165.000 |
190.000 |
208.000 |
195.000 |
234.000 |
246.000 |
|
2 |
Nghệ An |
1.100.000 |
1.210.000 |
1.330.000 |
1.463.000 |
1.605.000 |
1.765.000 |
XM bao |
965.000 |
1.089.000 |
1.195.000 |
1.310.000 |
1.425.000 |
1.570.000 |
|
XM bao GTNT |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
XM rời |
85.000 |
121.000 |
135.000 |
153.000 |
180.000 |
195.000 |
|
3 |
Hà Tĩnh |
390.000 |
448.000 |
516.000 |
561.000 |
627.000 |
728.000 |
XM bao |
140.000 |
161.000 |
185.000 |
213.000 |
245.000 |
290.000 |
|
XM rời |
250.000 |
287.000 |
331.000 |
348.000 |
382.000 |
438.000 |
|
4 |
Q.Bình – Q.Trị |
55.000 |
61.000 |
67.000 |
73.000 |
81.000 |
89.000 |
XM bao |
55.000 |
61.000 |
67.000 |
73.000 |
81.000 |
89.000 |
|
XM rời |
0 |
||||||
5 |
KV Phía Bắc, khác |
50.000 |
55.000 |
61.000 |
67.000 |
73.000 |
81.000 |
XM bao |
0 |
||||||
XM rời |
50.000 |
55.000 |
61.000 |
67.000 |
73.000 |
81.000 |
|
6 |
Xuất khẩu |
45.000 |
60.000 |
80.000 |
108.000 |
143.000 |
191.000 |
XM bao |
32.000 |
43.000 |
58.000 |
79.000 |
106.000 |
143.000 |
|
XM rời |
13.000 |
17.000 |
22.000 |
29.000 |
37.000 |
48.000 |
Về sản phẩm
Về hệ thống phân phối
+ Phát huy lợi thế về cảng biển: Mở rộng thị trường Miền Trung là địa bàn có nhu cầu xi măng lớn, tốc độ phát triển kinh tế cao bên cạnh tìm đối tác xuất khẩu.
+ Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý: Phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu Lào
Về công tác phát triển thương hiệu, phát triển thị trường
Về chính sách bán hàng
Về nguồn nhân lực và đào tạo