Chú Ý Về Bao Bì Sản Phẩm

Bao bì sản phẩm

1. Vật liệu:

Vỏ bao xi măng có 02 loại, được cấu tạo gồm một lớp hoặc hai lớp.

– Loại một lớp bằng chất liệu KP, dán đáy.

– Loại hai lớp KPK:

+  Lớp ngoài là mành phức hợp KP (gồm 1 lớp giấy Kraft và 1 lớp  nhựa PP tráng  màng được ép dính chặt vào nhau).

+  Lớp bên trong là 1 lớp giấy Kraft.

2. Kích thước cơ bản:

Kích thước cơ bản

Vỏ bao KPK 2 lớp

Vỏ bao dán đáy PP

  1. Kích thước, mm:
  • Tổng chiều dài.
  •  Chiều rộng.
  • Bề dày bao.
  • Bề dày bao/ đáy bao
  • Chiều dài mối chỉ khâu.

760 ± 2

420 ± 2

80 ± 2

12 ÷ 13

       

620 ± 2

500 ± 2

110 ± 2

  1. Kích thước van bao, mm:
  • Chiều sâu.  
  • Chiều cao.

130 ± 2

105 ± 2

130 ± 2

110 ± 2

  1. Lỗ thoát khí

         

Có lỗ thoát khí

  1. Trọng lượng vỏ bao, g/cái.

³ 195 

85 ± 2

  1. Nẹp giấy Kraft:
  • Chiều rộng, mm.
  • Phần nhô ra ngoài mép cạnh bao, mm.

50

40 ÷ 50

3. Ghi nhãn

          Bao đựng xi măng phải được in nhãn theo mẫu quy định của Công ty như sau:

          – Bao được in cả trên 4 mặt bao bằng 3 màu: đỏ, xanh, đen.

          – Mặt chính ghi:

+ Tên (TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP XI MĂNG VIỆT NAM);

+ Nhãn hiệu công ty và (Sản phẩm Lô gô của xi măng Vicem Hoàng Mai).

                   + Mác xi măng.

                   + Số hiệu tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng.

                   + Dấu chất lượng Nhà nước, dấu hợp chuẩn ( nếu có).

+ Khối lượng xi măng đóng trong bao.

          – Mặt sau ghi:

+ Tên (TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP XI MĂNG VIỆT NAM).

+ Lô gô Vicem Hoàng Mai.

                   + Mác xi măng.

                   + Số hiệu tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng.

                   + Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.

                   + Hướng dẫn sử dụng.

+ Sản phẩm của vicem Hoàng Mai.

                   + Khối lượng xi măng đóng trong bao.

                   +  Số hiệu lôSố lô có dạng YY-B3-XX-ZZZ /YY-B4-XX-ZZZ.

          Trong đó: YY là ký hiệu nhà cung cấp vỏ bao. B3/B4 là ký hiệu của sản phẩm PCB30/PCB40. XX (có thể có hoặc không) là ký hiệu của chủng loại xi măng dùng cho một số thị trường riêng bao gồm: NT là sản phẩm xi măng dùng cho công trình giao thông nông thôn, BL là xi măng dùng cho sản xuất gạch Block, VL là xi măng xuất sang Lào. ZZZ là thứ tự của lô do phòng Kỹ thuật sản xuất cung cấp cho nhà sản xuất theo yêu cầu sử dụng thực tế..

          – Ở về phía hai dầu bao, mỗi đầu có hai dòng lô gô Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam hướng về giữa bao ( Ở cả hai mặt ). Riêng đối với chủng loại vỏ bao dán đáy và dùng cho đóng gạch Block thì không có..

          – Bên cạnh hai bên hông ghi chữ:

Dòng lô gô Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam.

Ghi chú: Nhãn trên bao bì có thể thay đổi từng thời điểm phù hợp với thị hiếu khách hàng và bảo vệ thương hiệu công ty bằng những thông báo quy định ngoài tiêu chuẩn này.



sản phẩm cùng loại